Quyết định 36/2025/QĐ-TTG

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Được Áp dụng từ ngày 15/11/2025

“Giá dịch vụ rẻ nhất không phải là lựa chọn tối ưu, CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TỐT, giá cả hợp lý sẽ giảm đáng kể thời gian quý báu và tiền bạc của Quý Doanh nghiệp”

Quyết Định 36/2025/QĐ-TTG

Quyết định 36/2025/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ:

Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Hiệu lực thi hành:  từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.

Quyết định 36/2025/QĐ-TTG ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam mới, có hiệu lực từ ngày 15/11/2025, thay thế Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Các điểm mới chính bao gồm việc cập nhật, chuẩn hóa các mã ngành để phù hợp với xu hướng chuyển đổi số, kinh tế xanh và hội nhập quốc tế, đồng thời có thêm các ngành nghề mới và loại bỏ ngành không còn phù hợp. Quyết định này cũng mở rộng mục đích sử dụng hệ thống ngành, không chỉ cho thống kê mà còn cho đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, cơ sở dữ liệu hành chính, nhằm tạo ra sự đồng bộ trong quản lý nhà nước. 

Mục đích ban hành, tiêu chí xác định ngành kinh tế Quyết định 36/2025/QĐ-TTG

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được sử dụng thống nhất trong:

  1. a) Hoạt động thống kê nhà nước;
  2. b) Xây dựng hệ thống đăng ký hành chính, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
  3. c) Các hoạt động quản lý nhà nước khác có liên quan.
  4. Tiêu chí xác định ngành kinh tế

Ngành kinh tế là tập hợp các hoạt động kinh tế giống nhau dựa trên ba tiêu chí xếp theo thứ tự ưu tiên sau:

  1. a) Quy trình sản xuất của hoạt động kinh tế;
  2. b) Nguyên liệu đầu vào mà hoạt động kinh tế sử dụng để tạo ra sản phẩm;
  3. c) Đặc điểm sản phẩm đầu ra của hoạt động kinh tế.

 Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định 36/2025/QĐ-TTG

  1. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bảo đảm phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ Việt Nam và bảo đảm so sánh quốc tế. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm:
  2. a) Danh mục ngành kinh tế Việt Nam (Phụ lục I kèm theo);
  3. b) Nội dung ngành kinh tế Việt Nam (Phụ lục II kèm theo).
  4. Cấu trúc cơ bản và cách đánh mã số trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Danh mục ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:

  1. a) Ngành cấp 1 gồm 22 ngành được quy định theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến V;
  2. b) Ngành cấp 2 gồm 87 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 1 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng hai chữ số từ 01 đến 99;
  3. c) Ngành cấp 3 gồm 259 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 2 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng ba chữ số từ 011 đến 990;
  4. d) Ngành cấp 4 gồm 495 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 3 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 0111 đến 9900;

đ) Ngành cấp 5 gồm 743 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 4 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 01110 đến 99000.

  1. Nội dung ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
  2. a) Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
  3. b) Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Phụ lục I – DANH MỤC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Phụ lục II NỘI DUNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

ĐĂNG KÝ KINH DOANH TỪ NGÀY 15/11/2025 CHÚ Ý

5 3 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tin Tức Liên Quan

đăng ký kinh doanh online

Đăng Ký Kinh Doanh Online

Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Online Hướng dẫn thành lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Hướng dẫn thành lập Công Ty TNHH 1 TV Hướng

Dịch Vụ Thành Lập Chi Nhánh

Dịch Vụ Thành Lập Chi Nhánh

GÓI DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH Thành lập công ty vốn Việt Nam Thành lập công ty vốn 100% nước ngoài “Giá dịch vụ

Lên đầu trang